Hợp đồng lao động vô thời hạn có đặc điểm như thế nào? Các quy định để chấm dứt hợp đồng này là gì? Mời bạn cùng Siglaw tìm hiểu chi tiết trong bài viết này:

Hợp đồng vô thời hạn là gì?
Hợp đồng vô thời hạn là hợp đồng thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự mà trong hợp đồng đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng sẽ tiếp tục tồn tại cho đến khi một trong các bên thông báo chấm dứt theo quy định của hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng lao động vô thời hạn
Mẫu hợp đồng lao động vô thời hạn
Đặc điểm của hợp đồng vô thời hạn
(1) Hợp đồng vô thời hạn sẽ có hiệu lực ngay sau khi ký kết hợp đồng

(2) Hợp đồng vô thời hạn sẽ không có thời hạn chấm dứt hợp đồng nếu không có sự kiện dừng hợp đồng xảy ra. Đối với hợp đồng vô thời hạn, các bên sẽ không cần phải ký hợp đồng lao động nhiều lần. Đối với hợp đồng lao động vô thời hạn, người lao động vẫn được hưởng đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật

(3) Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần chứng minh lý do thôi việc. Tuy nhiên cần phải báo trước cho người sử dụng lao động trước ít nhất 45 ngày.

(4) Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần phải bồi thường bất cứ trách nhiệm vật chất nào

(5) Người sử dụng lao động chỉ được chấm dứt hợp đồng theo một trong những căn cứ theo quy định của pháp luật.

Căn cứ chấm dứt hợp đồng lao động vô thời hạn
Đối với người lao động
Theo quy định tại Luật lao động, người lao động có thể chấm dứt hợp đồng lao động vô thời hạn trong các trường hợp sau:

– Người lao động đã hoàn thành công việc theo hợp đồng

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

– Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo, không thuộc các trường hợp được trả tự do theo quy định, hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật

– Người lao động là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam nhưng bị trục xuất theo quyết định của Tòa án hoặc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Người lao động bị chết hoặc bị tòa tuyên mất năng lực hành vi dân sự, mất tích…

– Người lao động bị sa thải

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định

– Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng giấy phép lao động hết hiệu lực

Ngoài ra, người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động trong trường hợp như:

– Báo trước cho người sử dụng lao động trước ít nhất 45 ngày

– Không cần báo trước nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

+ Không được bố trí công việc, địa điểm làm việc theo đúng thỏa thuận, trừ một số trường hợp đặc biệt

+ Không được trả đủ lương, trả lương không đúng thời hạn, trừ một số trường hợp đặc biệt

+ Người lao động bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có những lời nói, hành vi nhục mạ, làm ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người lao động

+ Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc

+ Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định

+ Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu

+ Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động

Đối với người sử dụng lao động
Theo quy định Luật lao động 2019, người sử dụng lao động có thể chấm dứt hợp đồng vô thời hạn trong một số trường hợp sau đây:

– Hai bên thỏa thuận đi đến chấm dứt hợp đồng.

– Người sử dụng lao động là cá nhân bị chết, bị tòa tuyên án mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện.

– Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng vô thời hạn theo quy định của Luật lao động

– Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định

Trên đây là một số thông tin cơ bản Hợp đồng vô thời hạn. Nếu có thắc mắc gì về Hợp đồng bạn có thể liên hệ trực tiếp với Công ty Luật Siglaw để được hỗ trợ!

Xem thêm: Gia hạn thẻ tạm trú của công ty luật siglaw.