Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài là một quy trình hành chính bắt buộc tại Ngân hàng Nhà nước, áp dụng cho doanh nghiệp khi có nhu cầu vay vốn trung, dài hạn từ nguồn tài trợ nước ngoài hoặc khi khoản vay ngắn hạn được gia hạn, với tổng thời hạn vay lên trên 01 năm.

Trong bối cảnh hiện nay, nhu cầu vay vốn từ các tổ chức tín dụng, quỹ đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài, hoặc doanh nghiệp FDI đều ngày càng gia tăng ở Việt Nam. Việc này phản ánh xu hướng quốc tế trong việc tận dụng nguồn lực tài chính toàn cầu để hỗ trợ phát triển kinh doanh và mở rộng quy mô hoạt động. Trong bài viết này, Công ty luật Siglaw sẽ cùng bạn tìm hiểu những vấn đề pháp lý xung quanh hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài hiện nay.

Những đối tượng nào phải đăng ký khoản vay nước ngoài
Hiện nay, pháp luật quy định 05 đối tượng thuộc nhóm phải đăng ký khoản vay nước ngoài cụ thể như sau:

Thứ nhất, bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú.

Thứ hai, Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.

Thứ ba, tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.

Thứ tư, tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập

Thứ năm, bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú.

Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài [Mới nhất 2024]
Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài [Mới nhất 2024]
Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài
Một bộ hồ sơ đăng ký khoản vay cần có rất nhiều giấy tờ cần chuẩn bị;

STT Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài Loại Lưu ý
1 Đơn đăng ký khoản vay Phụ lục 01 gắn kèm Thông tư Thông tư 12/2022/TT-NHNN Bản chính
2 Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp), Giấy đăng ký Hợp tác xã (đối với hợp tác xã), Liên hiệp Hợp tác xã Bản sao
3 Tài liệu chứng minh mục đích vay
Để thực hiện dự án đầu tư: Chuẩn bị Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;
Thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh khác không phải dự án đầu tư: Chuẩn bị phương án sử dụng vốn vay nước ngoài được phê duyệt (hoặc giấy tờ khác pháp luật quy định)
Cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của bên đi vay: Phương án cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Doanh nghiệp và điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
Khoản vay phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà, khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm, Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên: chuẩn bị báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn kèm phương án sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay, phương án cơ cấu khoản nợ nước ngoài
Bản sao hoặc bản chính
4 Thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn được kèm theo bản dịch tiếng Việt Bản sao
5 Văn bản cam kết bảo lãnh kèm theo bản dịch tiếng Việt Bản sao kèm bản dịch Nếu được bảo lãnh
6 Tài liệu cấp có thẩm quyền phê duyệt và chấp thuận việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước Bản sao
7 Báo cáo tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn và tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Báo cáo này bao gồm việc đánh giá việc tuân thủ các điều kiện vay nước ngoài tự vay, tự trả trong thời kỳ từ cuối 03 tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay đến cuối tháng gần nhất trước thời điểm nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài. Nếu có vi phạm, báo cáo cũng mô tả biện pháp đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận (nếu có) đối với tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Bản sao
8 Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ Bản sao Với các bên đi vay mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản
9 Tài liệu chứng minh lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài, được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam, cùng với xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về việc chia và chuyển lợi nhuận về nước. Bản sao
10 Tài liệu giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam Bản gốc
Địa chỉ nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài
Bước 1: Khai báo thông tin trên Trang điện tử: https://qlnh-sbv.cic.org.vn/qlnh/ và Chuẩn bị đơn đăng ký rồi in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu

Bước 2: Bên đi vay gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài như kê khai ở Phần 2 tới Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký trong thời hạn:

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bảo lãnh được ký, đối với các khoản vay được bảo lãnh.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung và dài hạn.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản, nếu có thỏa thuận rút vốn và trước khi thực hiện việc rút vốn.
Trong vòng 30 ngày từ ngày khoản vay ngắn hạn tròn 01 năm, tính từ ngày rút vốn đầu tiên đối với khoản vay tự vay tự trả sau khi quá hạn 10 ngày, kể từ ngày rút vốn đầu tiên tròn 01 năm.
Trong vòng 30 ngày sau ngày ký thỏa thuận gia hạn, đối với khoản vay ngắn hạn tự vay tự trả.
Trong vòng 60 ngày làm việc, đối với khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc, nếu tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm, bắt đầu tính từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày tròn 01 năm sau đó. Đối với khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn, nhưng vẫn còn dư nợ gốc (bao gồm nợ lãi nhập gốc) tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.
Bước 3: Ngân hàng nhà nước tiếp nhận hồ sơ và xem xét hồ sơ

Bước 4: Ngân hàng Nhà nước ra kết quả xác nhận hoăc từ chối bằng văn bản

Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài được nộp cho cơ quan có thẩm quyền cụ thể như sau:

Nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước thuộc Vụ Quản lý ngoại hối nếu các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương);
Nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính nếu các khoản vay có số tiền vay đến 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương). Trong trường hợp các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam thì Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét và đưa ra kết luận chấp thuận hay không.
Để được tư vấn cụ thể quý khách hàng vui lòng thể liên hệ với Công ty luật Siglaw để được giải đáp nhanh nhất và chi tiết nhất:
Xem thêm: Dịch vụ Tư vấn pháp luật thường xuyên của công ty luật siglaw.