kiến thức bổ trợ lớp học tiếng hàn. Chúng ta hãy bắt đầu với đại từ chỉ vị trí :

여기: đây. Là đại từ chỉ vị trí gần người nói

거기: đó. Là đại từ chỉ vị trí gần người nghe

저기: kia. Là đại từ chỉ vị trí xa cả người nói và người nghe

여기 / 거기 / 저기+ 는 + N chỉ vị trí + 입니다/입니까?

Nếu bạn là người tự học tiếng hàn cơ bản hay tham dự tại các lớp học tiếng hàn, thì cũng đừng bỏ qua bước áp dụng đó là lấy tỉ dụ cho từng cấu trúc câu

여기는 도서관입니까? Đây có phải thư viện không?

거기는 어디입니까? Đó là đâu ạ?

저기는서울대학교입니다. Kia là trường đại học Hàn Quốc.

여기는 백화점 입니다. Đây là cửa hàng bách hóa

거기는 동아리방 입니다. Đó là phòng sinh hoạt câu lạc bộ

저기는 병원 입니까? Kia là bệnh viện phải không?

Tiếp theo mình sẽ san sẻ cho bạn cách học tiếng hàn online qua cấu trúc이것/그것/저것

이것: cái này. Là đại từ chỉ đồ vật gần người nói

그것: cái đó. Là đại từ chỉ đồ vật gần người nghe

저것: cái kia. Là đại từ chỉ đồ vật xa cả người nói và người nghe

이것/그것/저것+는 + N chỉ đồ vật +입니다/입니까?

이것은 무엇입니까? Cái này là cái gì?

저것은 의자입니다. Cái kia là cái ghế

저것은 책상입니다 => Cái đó là cái bàn học

Hy vẳng rằng bài viết san sẻ của mình sẽ giúp quá lớp lang học tiếng hàn cơ bản của bạn thành công.